Sejong University
Sejong University
- Trường chứng nhận
- Tên tiếng Hàn: 세종대학교
- Tên tiếng Anh: SEJONG UNIVERSITY
- Loại hình: Trường tư thục
- Thành lập: 1940
- Địa chỉ: 209 Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul
- Tel: 02-3408-3114
- Website: http://eng.sejong.ac.kr/index.do
A. Tổng quan về trường Đại học Sejong
Trường Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở thủ đô Seoul, được thành lập vào tháng 5 năm 1940. Tên của trường được đặt theo tên vị vua Sejong – người đã tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn.
Trong Bảng xếp hạng Đại học Châu Á QS 2010: Đại học Sejong được xếp hạng 181 trong số các trường đại học ở Châu Á và 39 ở Hàn Quốc.
B. Một số điểm nổi bật về trường Đại học Sejong
Đại học Sejong được biết đến với vị trí về đào tạo ngành quản lý khách sạn và du lịch, múa, hoạt hình và thể dục nhịp điệu. Trường Nghệ thuật và Thể dục, Trường Quản trị Khách sạn và Du lịch được xếp hạng hàng đầu trong cả nước.
C. Cựu sinh viên nổi bật trường Đại học Sejong
+ Song Hyekyo: nữ diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng được biết đến qua các phim điện ảnh Trái tim mùa thu, Một cho tất cả, Ngôi nhà hạnh phúc, Thế giới họ đang sống, Gió đông năm ấy, Hậu duệ mặt trời. Năm 2017, cô đứng thứ 7 trong danh sách những người nổi tiếng của danh sách “Korea Power Celebrity” do tạp chí Forbes bình chọn.
+ Shin Hyesun: nữ diễn viên Hàn Quốc. Cô xuất hiện lần đầu trong loạt phim truyền hình School 2013 và đóng vai chính đầu tiên trong một bộ phim trong My Golden Life, …
+ Yoo Yeonseok: nam diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng với tài năng diễn xuất đa dạng cùng ngoại hình trẻ trung, điển trai. Được biết đến từ nhiều bộ phim như: Lời hồi đáp 1994, Thợ may Hoàng Gia, Quý ngài Ánh Dương, Người thầy y đức…
+ Và đại học Sejong là điểm đến học tập của rất nhiều nghệ sĩ danh tiếng khác trước khi bước vào con đường nghệ thuật.
D. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sejong
1. Điều kiện du học
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
+ Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 | ✓ |
Lưu ý:
- Ngành nhảy/ âm nhạc: TOPIK 2
- Ngành thiết kế đổi mới/ Công nghệ hoạt hình và truyện tranh/ Các ngành nghệ thuật khác: TOPIK 3
- Tất cả các ngành còn lại: TOPIK 4
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG HÀN QUỐC
1. Chuyên ngành – Học phí
Chuyên ngành
Ngành
Nghệ thuật tự do
Văn hóa và ngôn ngữ Hàn
Văn hóa và ngôn ngữ Anh
Văn hóa và ngôn ngữ Nhật
Thương mại Trung Quốc
Giáo dục
Lịch sử
Khoa học xã hội
Kinh tế & Ngoại thương
Quản trị công
Nghệ thuật truyền thông
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh & Kế toán
Quản trị nhà hàng khách sạn & Du lịch
Quản trị nhà hàng khách sạn & Du lịch
Dịch vụ thực phẩm
Quản trị nhà hàng-khách sạn & Du lịch nhượng quyền
Kinh doanh nhà hàng khách sạn
Khoa học tự nhiên
Toán
Thống kê ứng dụng
Vật lý & Thiên văn học
Hóa học
Khoa học cuộc sống
Công nghệ & Khoa học thực phẩm
Công nghệ sinh học
Sinh học phân tử
Kỹ thuật tài nguyên sinh học
Kỹ thuật điện tử & thông tin
Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật & khoa học máy tính
Bảo mật thông tin máy tính
Digital Contents
Kỹ thuật
Kỹ thuật kiến trúc
Kiến trúc
Kỹ thuật dân dụng và môi trường
Môi trường, năng lượng & Geoinformatics
Kỹ thuật tài nguyên khoáng chất & năng lượng
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật hàng không vũ trụ
Công nghệ Nano & kỹ thuật vật liệu tiên tiến
Kỹ thuật hạt nhân
Kỹ thuật hệ thống phòng thủ
Kỹ thuật hệ thống hàng không vũ trụ
Nghệ thuật và thể chất
Mỹ thuật (phương Đông, Hàn Quốc)
Thiết kế nội thất
Thiết kế thời trang
Âm nhạc
Giáo dục thể chất
Nhảy
Comics & Animation
Diễn xuất nghệ thuật
Công nghiệp làm đẹp & mỹ phẩm
V. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC SEJONG HÀN QUỐC
Gửi