CHUNGANG UNIVERSITY
CHUNGANG UNIVERSITY
CHUNG-ANG UNIVERSITY
- Trường Top 1%
- Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
- Tên tiếng Anh: Chung-ang University
- Loại hình: Trường tư thục
- Năm thành lập: 1918
- Địa chỉ: https://neweng.cau.ac.kr/index.do
- Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul
Tel: 02 820 5114 ~6114
- Anseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do
Tel: 031 670 3114~4114
Thông tin chung
Đại học Chung-Ang thành lập năm 1918, được coi là “Cái nôi của giáo dục” và là một trong những trường tiên phong trong lĩnh vực toàn cầu hóa giáo dục tại Hàn Quốc. Xuất phát ban đầu từ một trường mẫu giáo thuộc hệ thống tu viện, cho tới nay Đại học Chung Ang trở thành một trong 7 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc với hơn 540 Đại học đối tác, 3600 sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới. Đại học Chung Ang không chỉ đáp ứng các yêu cầu học tập của sinh viên quốc tế mà còn mang tới cơ hội tiếp xúc với các nghiên cứu liên quan đến Hàn Quốc, mang tới sự trải nghiệm văn hóa cũng như các cơ hội phát triển thông qua các công việc trong trường cũng như thực tập bên ngoài các doanh nghiệp. Trường Chung-ang là đại học hàng đầu về lĩnh vực sân khấu, điện ảnh và nhiếp ảnh.
Cùng điểm qua một số điểm nổi bật của đại học Chung-ang nhé
- Tổng số sinh viên đang theo học tại trường là 29014, trong đó có 3600 sinh viên quốc tế
- Số lượng giáo sư của trường là 2630 giáo sư
- Năm 2019 đứng Top 7 trong bảng xếp hạng các trường Đại học tại Hàn Quốc
- Top 50 các trường Đại học Châu Á năm 2018
- Hợp tác với hơn 540 trường đại học từ 58 quốc gia trên thế giới
- Đại học Chung- ang là trường đại học đầu tiên tại Hàn Quốc mở các khoa đào tạo về Dược, Quản trị kinh doanh, Truyền thông, Quảng cáo, Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế. Đây cũng chính là những ngành được nhiều bạn lựa chọn khi đi du học
- Cựu học sinh nổi bật: Park JiHoon, Yuri SNSD,Kim Soo Hyun, Jangnara…
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của Đại học Chung-ang bắt đầu vào tháng 10 năm 2004 và đón nhận hơn 2000 sinh viên từ khắp các quốc gia trên thế giới ở cả cơ sở Seoul và Anseong. Chương trình tiếng Hàn dành cho các bạn sinh viên mong muốn đạt chứng chỉ TOPIK để nhập học đại học hoặc cao học và cả những bạn chỉ muốn nâng cao khả năng ngôn ngữ.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của CAU tích hợp đủ các kỹ năng nghe nói đọc viết và được giảng dạy bởi các giảng viên trình độ cao, tâm huyết , đồng thời luôn quan tâm đến đời sống của sinh viên cả ở trong lẫn bên ngoài trường học để đảm bảo sinh viên có thể tập trung tối đa vào việc học tập.
Điều kiện nhập học
- Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
- Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm
- Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
- Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)
- Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)
Học phí khóa tiếng Hàn
Các kì nhập học | Tháng 3, 6, 9, 12 |
Thời gian học | 200 giờ (4 giờ/ ngày, 5 ngày/ tuần, 10 tuần/ kỳ) |
Phí đăng kí nhập học | 100,000 KRW |
Học phí |
|
Chương trình đào tạo
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Cao cấp 1 |
|
Cao cấp 2 |
|
Đào tạo đại học
Cơ sở Seoul |
Cơ sở Anseong |
Nhân văn Khoa học xã hội Kinh doanh và kinh tế Khoa học tự nhiên Kỹ thuật Y học |
Nghệ thuật Thể thao Công nghệ sinh học và tài nguyên thiên nhiên |
- Nhân văn
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và văn học Anh
Văn hóa Châu Âu
Ngôn ngữ và văn hóa Châu Á
Triết học
Lịch sử
- Khoa học xã hội
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế
Dịch vụ công
Tâm lý học
Thư viện và khoa học thông tin
Phúc lợi xã hội
Truyền thông
Quy hoạch đô thị và bất động sản
Xã hội học
- Giáo dục
Giáo dục
Giáo dục tiếng Anh
Giáo dục thể chất
Giáo dục trẻ em từ sớm
- Khoa học tự nhiên
Vật lý
Công nghệ Sinh học
Toán
- Kinh doanh và kinh tế
Quản trị kinh doanh
Kinh tế
Thống kê ứng dụng
Quảng cáo và quan hệ công chúng
Logistic quốc tế
Quản lý kiến thức
An ninh công nghiệp
- Kỹ thuật
Kỹ thuật dân dụng và môi trường , thiết kế và nghiên cứu đô thị (Civil and Environmental Engineering Urban Design and Studies)
Kiến trúc và khoa học xây dựng
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu
Cơ khí
Kỹ thuật hệ thống năng lượng
- Kỹ thuật ICT
Kỹ thuật điện điện tử
Kỹ thuật máy tính
Kỹ thuật tích hợp
- Y học
- Điều dưỡng
-Dược
- Nghệ thuật
Nghệ thuật biểu diễn và truyền thông (Performing Arts and Media)
Fine Art
Thiết kế
Âm nhạc
Âm nhạc Hàn Quốc
Nghệ thuật toàn cầu
Phát thanh truyền hình và giải trí
Âm nhạc ứng dụng
Game Contents & Animation
- Thể thao
Thể thao
- Công nghệ sinh học và tài nguyên thiên nhiên
Bioresource and Bioscience
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ sinh học hệ thống
* Yêu cầu về trình độ tiếng Hàn: Ứng viên phải đáp ứng 1 trong các yêu cầu dưới đây trước khi bắt đầu nhập học
(1) TOPIK cấp 4 trở lên
(2) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên
(3) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU
Đào tạo sau đại học
Trường sau đại học |
Trường sau đại học đào tạo chuyên sâu |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội Khoa học tự nhiên Giáo dục thể chất Kỹ thuật Nghệ thuật (Biên soạn sáng tạo) Điều dưỡng Dược Y học |
Trường về nghiên cứu quốc tế Trường về Khoa học hình ảnh tiên tiến, truyền thông đa phương tiện và phim ảnh MBA (Trường về kinh doanh) |
* Yêu cầu ngôn ngữ
Ứng viên phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ dưới đây
TOPIK cấp 3
TOEFL 530 (CBT 197 IBT 71), IELTS 5.5, CEFR 2, TEPS 600
Hoàn thành khóa học iếng Hàn tại CAU từ cấp độ 4 trở lên
Thông tin học bổng
Học bổng học tiếng
Thông thường đối với chương trình học tiếng sẽ không có học bổng. Tuy nhiên đối với khóa học tiếng tại đại học Chung- Ang sẽ có những học bổng khuyến khích cho các bạn có thành tích tốt:
- Học bổng cho lớp trưởng được đề cử tại mỗi lớp: 60.000won
- Học bổng cho học viên xuất sắc: Trị giá 200.000won và 100.000 won dành cho 2 học viên có kết quả học tập đứng thứ nhất và thứ 2 ở mỗi cấp độ với điểm trung bình trên 90 và điểm chuyên cần trên 90%.
- Học bổng dành cho sinh viên đang theo học tại trường: miễn giảm 20% học phí và miễn phí phí nhập học dành cho sinh viên Đại học và Cao học tại trường, bao gồm cả các sinh viên trao đổi ( không áp dụng cho sinh viên nghỉ học)
Học bổng Đại học
Học kỳ đầu tiên
Phân loại |
Đối tượng nhận học bổng |
Học bổng |
Học bổng nhập học |
Sinh viên học tiếp lên bậc Đại học và đã tham gia 2 học kỳ trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ với điểm trung bình trên 70 và điểm chuyên cần trên 80%
|
Miễn giảm phí kí túc xá 1 học kỳ ( Global House 16 tuần) |
Học bổng học phí |
TOPIK cấp 5 trở lên |
50% học phí |
Học kỳ thứ 2
GPA kỳ trước |
Học bổng |
GPA 4.0 trở lên |
Miễn toàn bộ học phí |
GPA 3.7 trở lên |
50% học phí |
GPA 3.3 trở lên |
35% học phí |
Học bổng cao học
- Học bổng CAU Leader: Dành cho sinh viên nhập học trường sau đại học với tư cách là sinh viên nhận học bổng được quy định trong hướng dẫn nhập học dành cho lãnh đạo CAU, lãnh đạo khoa học và sinh viên năm nhất đại học trong 4 năm: Miễn phí phí nhập học và toàn bộ học phí, hỗ trợ phí nghiên cứu
- Học bổng thành tích xuất sắc
Sinh viên tốt nghiệp Chung – Ang hoặc các đại học khác có thành tích xuất sắc được miễn toàn bộ học phí ( không bao gồm phí nhập học)
Phân loại |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
|
Điểm đại học |
Điểm đại học |
Điểm thạc sĩ |
|
Nhân văn Xã hội Năng khiếu
|
Loại A: từ 3.8 trở lên Loại B: Từ 3.5 trở lên |
Từ 3.5 trở lên |
Từ 4.0 trở lên |
Khoa học Y |
Từ 3.5 trở lên |
3.3 trở lên |
|
Kỹ thuật |
3.3 trở lên |
3.3 trở lên |
|
- Học bổng Nghệ thuật Chung-ang
- Học bổng CAYSS
- Học bổng CAYSS+
- Học bổng lãnh đạo quốc tế CAU
Chi phí kí túc xá
Website: http://dormitory.cau.ac.kr/
Ký túc xá Đại học Chung-ang sạch sẽ tiện nghi và có nhiều trang thiết bị tiện ích mang đến cho sinh viên môi trường sinh hoạt thoải mái, yên tâm và tiện lợi vô cùng
Phân loại |
Cơ sở Seoul |
Cơ sở Anseong |
Vị trí |
Tòa nhà 307 ( tòa GLocal) |
Tòa 701~706 ( Tòa Yeji, Myeongduk) |
Loại phòng |
Phòng đôi |
|
Cơ sở vật chất |
Phòng vệ sinh chung và phòng tắm đứng |
|
|
Phòng xem TV/ Phòng máy tính/ Phòng thảo luận Khu vực công cộng: Máy giặt/ lò vi song/ máy lọc nước/ tủ lạnh Hệ thống wifi * Không được nấu ăn |
|
Bữa ăn |
Các vé ăn được bán tại các nhà ăn trong trường |
|
Chi phí |
900.000 KRW/ 3 tháng |
Khoảng 3.300.000 KRW/ năm |
Đăng ký |
Đăng ký online Lựa chọn theo thứ tự đăng ký |
Đăng ký online 100% được chấp nhận |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() |

Gửi